Việc tìm hiểu chi tiết về tuổi Mậu Tuất xuất hành hướng nào giúp bản chủ sinh ngày 19/02/1958 – 07/02/1959 dương lịch gặp nhiều điều tốt đẹp trong năm mới Giáp Thìn. Tử vi tuổi Mậu Tuất cho thấy không có quá nhiều sự biến động lớn trong năm này đối với mệnh chủ, tuy nhiên vẫn cần phải đặc biệt lưu ý đến sức khoẻ.
Bạn đang đọc: Tuổi Mậu Tuất xuất hành hướng nào? Xem hướng xuất hành đẹp năm Giáp Thìn 2024
1. Luận giải tử vi người tuổi Mậu Tuất 1958 năm 2024
Tuổi Mậu Tuất xuất hành hướng nào tốt gắn liền với các yếu tố tử vi của nam, nữ mạng tuổi này.
Mậu Tuất 1958 |
Nam mạng |
Nữ mạng |
Năm sinh dương lịch |
Từ 19/02/1958 – 07/02/1959 |
|
Tuổi vào năm 2024 |
66 tuổi (Dương lịch) |
|
Con giáp |
Con chó |
|
Mệnh |
Mộc |
|
Cung |
Càn Kim |
Ly Hoả |
Màu hợp |
Xanh lá cây, đen, xanh nước biển, đỏ, hồng, tím, cam |
|
Thiên can |
Mậu |
|
Địa chi |
Tuất |
Tử vi tuổi Mậu Tuất năm 2024 cho thấy bản chủ có cuộc sống khá ổn định trong năm này, tuy nhiên cần chú ý nhiều hơn đến tình hình sức khoẻ.
-
Sức khoẻ:
Sức khoẻ của nam Mậu Tuất trong năm Giáp Thìn khá tốt, không gặp phải vấn đề nghiêm trọng. Mặc dù vậy, nam Mậu Tuất 1958 đã có tuổi, cần đặc biệt chú ý tới việc xây dựng thói quen sinh hoạt, tập luyện lành mạnh, duy trì cơ thể khoẻ mạnh. Bên cạnh đó, nam mệnh chủ cũng cần chăm lo đến sức khoẻ tinh thần để luôn lạc quan và giữ tâm thế bình tĩnh trước mọi chuyện bất ngờ có thể xảy ra trong cuộc sống.
Nữ mạng tuổi Mậu Tuất 1958 được dự báo sẽ dễ mắc các bệnh liên quan đến huyết áp và mắt trong năm 2024. Điều này cũng sẽ ảnh hưởng ít nhiều đến cuộc sống hằng ngày nên nữ mệnh chủ tuyệt đối không được chủ quan.
-
Tình yêu, gia đạo:
Tử vi tuổi Mậu Tuất 1958 nam mạng cho thấy những người tuổi này dễ xảy ra cãi vã, mâu thuẫn trong gia đình bởi cách cư xử có phần nóng nảy. Mặc dù là người sống tình cảm nhưng nam Mậu Tuất lại ít khi thể hiện ra ngoài, khiến người khác hiểu lầm thành con người có tính cách nghiêm khắc và rập khuôn. Đối với người thân trong gia đình, bản chủ nên giữ thái độ hoà nhã, thấu hiểu và chia sẻ để không khí trong nhà yên vui.
Khác với nam mệnh chủ, nữ mạng sinh năm 1958 sẽ nhận nhiều tin vui ở phương diện gia đạo trong năm 2024. Bản chủ sẽ sống êm đềm bên người thân và có thể đón hỷ sự từ con cháu.
-
Công danh, sự nghiệp:
Sự nghiệp của nam Mậu Tuất được đánh giá là ổn định trong năm 2024. Bản chủ vẫn có thể tiếp tục với công việc cũ nếu muốn duy trì sự ổn định hoặc cân nhắc đến các quyết định đầu tư nếu muốn phát triển hơn về nguồn thu nhập.
Nữ mệnh chủ tuổi Mậu Tuất vẫn duy trì công việc của mình trong năm nay. Dù đã có tuổi nhưng nữ mạng sinh năm 1958 là tuýp người chăm chỉ, ghét sự nhàm chán, không thích nhàn rỗi. Bản chủ có thể tiếp tục công việc hiện tại nhưng cần chú ý giữ gìn sức khoẻ và hài lòng với thành quả hiện tại của mình.
-
Tài chính:
Nhờ sự ổn định trong công việc mà tình hình tài chính của nam Mậu Tuất 1958 không có quá nhiều biến động. Ngoài ra, bản chủ sẽ có thể nhận được tin vui bất ngờ từ những món quà mà con cháu biếu tặng. Nam Mậu Tuất hãy tiết kiệm một khoản tiền phòng thân cho tương lai.
Vận tài chính của nữ Mậu Tuất 1958 cũng ở mức ổn định vì có thu nhập từ lương hưu và các khoản tiết kiệm trước đó. Nữ mệnh chủ có thể dành một phần tiền để du lịch hoặc làm những việc yêu thích để có cuộc sống cân bằng, hài hoà.
-
Sao chiếu mệnh:
Năm Giáp Thìn, nam mạng sinh năm 1958 có sao Thái Bạch chiếu mệnh, là hung tinh chủ về hao tài tốn của, phải đề phòng kẻ tiểu nhân quấy phá. Nhìn chung, nam Mậu Tuất 1958 nên giữ tâm lý vững và cẩn trọng trước các quyết định liên quan đến tiền bạc, cũng không nên nảy sinh lòng tham mù quáng để tránh bị lừa gạt.
Sao Thái Âm chiếu mệnh là một phúc tinh, mang tới nhiều may mắn đến với nữ mạng tuổi Mậu Tuất 1958. Trong năm 2024, nếu bản chủ tu tâm tích đức, tính tình thiện lương, tử tế, ắt sẽ được quý nhân phù trợ, mọi điều đều suôn sẻ, viên mãn.
-
Vận hạn:
Năm Giáp Thìn, nam Mậu Tuất sẽ gặp hạn Toán Tận, chủ về hao tốn tài sản, tiền bạc. Chính vì vậy, mệnh chủ cần hết sức đề phòng trước các quyết định hùn vốn làm ăn hay đầu tư vào các lĩnh vực có tỷ lệ rủi ro cao.
Hạn Huỳnh Tuyền ở nữ mạng sinh năm 1958 gây ra những tác động tiêu cực đến sức khoẻ thể chất lẫn tinh thần. Nữ mệnh chủ cần tránh xa những điều tai tiếng, thị phi, đặc biệt cẩn trọng trong cách cư xử và lời ăn tiếng nói.
-
Vận niên:
Vận niên của cả nam và nữ mạng tuổi Mậu Tuất 1958 đều là Dương Thảo Ngạn, tức dê bên bờ cỏ với món ăn yêu thích của mình. Nhờ ảnh hưởng của vận niên này, bản chủ sẽ nhận được nhiều niềm vui, may mắn nếu có tinh thần cầu tiến, nỗ lực và không ngừng trau dồi kinh nghiệm.
-
Hoá giải sao hạn:
Để hạn chế tác động xấu của hung tinh Thái Bạch, nam Mậu Tuất cần giữ tâm lý vững vàng và khôn ngoan trước các quyết định liên quan đến tiền bạc. Nữ mệnh chủ tuổi này nên tích cực làm việc thiện và sống tử tế, tạo phúc cho đời để được hưởng lộc từ sao Thái Âm. Bên cạnh đó, bản chủ có thể tiến hành làm lễ dâng sao giải hạn tại chùa, tại gia hoặc tìm hiểu tuổi Mậu Tuất xuất hành hướng nào tốt để thu hút may mắn, hoá giải điều xui xẻo.
Xem thêm: Sinh năm 1958 là bao nhiêu tuổi năm 2024? Hậu vận an nhàn nếu tránh xa điều này
2. Tuổi Mậu Tuất xuất hành hướng nào tốt? Bảng theo dõi ngày/giờ xuất hành tốt đầu năm Giáp Thìn 2024
Ngoài tuổi Mậu Tuất xuất hành hướng nào tốt, việc tìm hiểu ngày, giờ xuất hành đẹp cũng là yếu tố góp phần giúp bản chủ suôn sẻ, hanh thông trong mọi sự. Xuất hành là việc gia chủ cùng người thân cùng nhau đi ra khỏi nhà vào đầu năm mới để thăm hỏi người thân, bạn bè, vãn cảnh hoặc tới chùa lễ Phật, sau đó quay trở lại nhà của mình. Hoạt động này là một phong tục truyền thống quen thuộc của nhiều gia đình Việt, nhằm đem lại may mắn, thuận lợi.
Nam, nữ mạng tuổi Mậu Tuất có thể tham khảo hướng và thời gian xuất hành đẹp thông qua bảng dưới đây:
Xuất hành |
Mùng 1 Tết |
Mùng 2 Tết |
Mùng 4 Tết |
Giờ hoàng đạo |
Dần (3h – 5h); Thìn (7h – 9h); Tỵ (9h – 11h); Thân (15h – 17h); Dậu (17h – 19h); Hợi (21h – 23h) |
Sửu (1h – 3h); Thìn (7h – 9h); Ngọ (11h – 13h); Mùi (13h – 15h); Tuất (19h – 21h); Hợi (21h – 23h) |
Dần (3h – 5h); Mão (5h – 7h); Tỵ (9h – 11h); Thân (15h – 17h); Tuất (19h – 21h); Hợi (21h – 23h) |
Ngày xuất hành |
10/02/2024 |
11/02/2024 |
13/02/2024 |
Hướng xuất hành |
– Đón Hỷ Thần: Đông Bắc – Đón Tài Thần: Đông Nam |
– Đón Hỷ Thần: Tây Bắc – Đón Tài Thần: Đông Nam |
– Đón Hỷ Thần: Chính Nam – Đón Tài Thần: Chính Bắc |
Tìm hiểu thêm: Tử vi tuổi Nhâm Thìn 1952 năm 2024 nam mạng, nữ mạng: Đừng xem thường sức khỏe
3. Tuổi Mậu Tuất xuất hành hướng nào tốt, xấu vào năm 2024?
Như đã đề cập ở trên, tương ứng với ngày mùng 1, mùng 2 hoặc mùng 4 Tết, bản chủ sẽ xác định được tuổi Mậu Tuất xuất hành hướng nào tốt. Vào ngày mùng 1, mệnh chủ sinh năm 1958 nên đi tới các địa điểm nằm ở hướng Đông Bắc và Đông Nam, mùng 2 là hướng Tây Bắc và Đông Nam, mùng 3 là hướng chính Nam và chính Bắc để đón sinh khí và tài lộc trong năm mới.
4. Chi tiết ngày/giờ xuất hành tuổi Mậu Tuất 1958 tốt, xấu năm 2024
Bản chủ có thể tìm hiểu chi tiết về thời gian xuất hành sau khi xác định tuổi Mậu Tuất xuất hành hướng nào, giúp gia tăng vận khí và để chuyến đi được thuận lợi.
4.1. [Chi tiết] Khung giờ xuất hành tốt, xấu vào đầu năm ngày 1/1/2024 Âm lịch
Các chuyên gia phong thuỷ thường dựa vào Trực và Nhị Thập Bát Tú để soi chiếu tính cát, hung của ngày, tháng cũng như tuổi Mậu Tuất xuất hành hướng nào tốt. Trực được coi là ranh giới phân định sự thay đổi tiết khí giữa 2 tháng, trở thành cơ sở để tính trạch cát trước khi muốn làm một việc nào đó. Hệ thống Thập Nhị Kiến Trừ cho thấy có 12 trực gồm Trừ, Định, Nguy, Khai, Bế, Mãn, Bình, Phá, Thành, Thâu, Chấp và Kiến.
Hình thành từ thời Xuân Thu Chiến Quốc, Nhị Thập Bát Tú là kiến thức thiên văn học của phương Đông cổ đại, dùng để luận giải những việc làm là tốt hay xấu trong những ngày cụ thể. 28 chòm sao trên bầu trời theo sự di chuyển của Mặt Trăng được chia thành 4 phần, tương ứng với 4 hình ảnh của các con vật huyền thoại: Bạch Hổ, Thanh Long, Huyền Vũ và Chu Tước.
Dưới đây là bảng xét cát – hung chi tiết của các ngày mùng 1, mùng 2 và mùng 4 Tết:
Ngày xuất hành |
Giờ xuất hành |
Trực |
Nhị Thập Bát Tú |
Ngày 01/01/2024 Âm Lịch |
Giờ đầu ngày: Giáp Tý Giờ hoàng đạo: Dần, Thìn, Tỵ, Thân, Dậu, Hợi |
Việc nên làm: Đi đường thuỷ, xuất hành, thu nợ, cho vay, bán hàng, mua hàng, an táng, nhập kho, kê gác, bốc mộ, lắp đặt máy, sửa chữa, nhập học mới, thuê thêm người, làm xưởng Việc không nên làm: Uống thuốc, lên quan nhậm chức, đơn từ, vào làm hành chính, kiện tụng |
Việc nên làm: Sao Đê Đại Hung, không hợp để làm nhiều việc Việc không nên làm: Chôn cất, khởi công xây dựng, xuất hành đường thuỷ, cưới gả, sinh con Ngoại lệ các ngày: Thân, Tý, Thìn |
Ngày 02/01/2024 Âm Lịch |
Giờ đầu ngày: Bính Tý Giờ hoàng đạo: Sửu, Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi |
Việc nên làm: An táng, nhập kho, đặt yên chỗ máy, làm cửa, khai trương tàu thuyền, sửa chữa làm tàu, bồi đắp Việc không nên làm: Thừa kế, lắp đặt mới nội thất, khuyết thủng, phong chức |
Việc nên làm: Chôn cất, xây nhà, xuất hành, cưới gả, mưu sự, đi thuyền, may mặc, chặt cây phá đất Việc không nên làm: Không kỵ việc gì Ngoại lệ các ngày: Đinh Sửu, Tân Sửu, Kỷ Tỵ, Đinh Tỵ, Kỷ Dậu, Quý Dậu, Đinh Sửu, Tân Sửu |
Ngày 04/01/2024 Âm Lịch |
Giờ đầu ngày: Canh Tý Giờ hoàng đạo: Dần, Mão, Tỵ, Thân, Tuất, Hợi |
Việc nên làm: Giao dịch, lập khế ước, cầu thầy chữa bệnh, động thổ san nền, tìm bắt trộm cướp, săn bắt Việc không nên làm: Xây đắp nền – tường |
Việc nên làm: Mọi việc đều tốt đẹp Việc không nên làm: Đóng giường, kê giường, đi đường thuỷ Ngoại lệ các ngày: Hợi, Mão, Mùi |
4.2. Ngày xuất hành đẹp của Mậu Tuất 1958 trong tháng Giêng
Bản chủ tuổi Mậu Tuất có thể lựa chọn các ngày 1, 3, 4, 12, 15 và 25 tháng Giêng để xuất hành cầu may. Sau khi chọn được ngày đẹp mà người sinh năm 1958 muốn xuất hành, mệnh chủ có thể xác định tuổi Mậu Tuất xuất hành hướng nào tốt.
4.3. Ngày khai xuân đầu năm tuổi Mậu Tuất
Nam, nữ mạng Mậu Tuất nên khai xuân vào ngày 2, 3, 4, 7, 8, 9, 13, 15, 19 và 26 tháng Giêng. Đây là những ngày đẹp, góp phần giúp sự nghiệp thăng tiến, công việc suôn sẻ, khó khăn, hoạn nạn có người giúp đỡ. Cùng với tuổi Mậu Tuất xuất hành hướng nào, việc chọn ngày để khai xuân đầu năm mới cũng có ý nghĩa vô cùng quan trọng để mệnh chủ hoá giải vận hạn.
5. Giải đáp câu hỏi thường gặp xuất hành tuổi Mậu Tuất 1958 vào đầu năm 2024
Ngoài tuổi Mậu Tuất xuất hành hướng nào tốt, người sinh năm 1958 có thể tham khảo thêm một số yếu tố phong thuỷ dưới đây.
5.1. Xây nhà thì tuổi Mậu Tuất 1958 chọn hướng nào tốt?
Năm Giáp Thìn là một năm đẹp để nam, nữ mạng Mậu Tuất tiến hành xây nhà. Để gia đạo hạnh phúc, sinh khí dồi dào, mệnh chủ nên chọn các hướng Tây, Đông Bắc, Tây Nam và Tây Bắc để làm nhà.
5.2. Ngày xuất hành tốt để tuổi Mậu Tuất đi chùa lễ Phật là ngày nào?
Bản chủ tuổi Mậu Tuất nên đi chùa lễ Phật vào các ngày 2, 3, 4, 7, 8, 9, 13, 15, 19 và 26 tháng 1 Âm lịch để việc chiêm bái diễn ra suôn sẻ, thuận lợi.
>>>>>Xem thêm: Ý nghĩa sao Mộc Đức: Tích nhiều phước lành để giữ lộc trong tay
5.3. Tuổi Mậu Tuất xuất hành hướng nào là đại kỵ?
Nam, nữ mạng Mậu Tuất không nên xuất hành về các hướng Tây, Tây Nam hay chính Đông vì đây là các hướng đại kỵ, dễ gặp xui xẻo.
5.4. Ngày xuất hành tốt để gia chủ tuổi Mậu Tuất khai trương lộc phát?
Đối với mệnh chủ đang có ý định mở hàng kinh doanh trong năm Giáp Thìn, người tuổi Mậu Tuất 1958 có thể chọn các ngày mùng 2, mùng 4, mùng 7 để cầu công việc suôn sẻ, tiền vào như nước và được bề trên nâng đỡ, phù hộ.
5.5. Giờ xuất hành tốt nhất để gia chủ tuổi Tuất lo chuyện đại sự gia đình?
Người sinh năm 1958 nên chọn các hướng Đông Nam, Tây Bắc và Đông Bắc để xuất hành làm chuyện đại sự trong gia đình, giúp vượng khí dồi dào, mọi việc đều như ý.
Xem thêm: Hướng kê giường ngủ tuổi Mậu Tuất 1958 chuẩn phong thuỷ thu hút vận khí tốt
Tuổi Mậu Tuất xuất hành hướng nào tốt là một cơ sở giúp bản chủ sinh năm 1958 có thêm vận may trong năm mới Giáp Thìn. Mặc dù vậy, thông tin này cũng chỉ mang tính thứ yếu, không quyết định hết đến sự thành – bại, hoạ – phúc của mệnh chủ. Điều cốt yếu vẫn là ở sự cố gắng, nỗ lực và tâm tính của con người. Chỉ có tâm trong sáng, thiện lương và đức tính chăm chỉ mới giúp mỗi người tìm được hạnh phúc đích thực.