Quẻ số 10 tốt hay xấu? Quẻ số 10 trong Kinh Dịch còn được gọi là quẻ Thiên Trạch Lý. Đây là quẻ cát, báo hiệu điềm lành. Ứng dụng quẻ số 10 đúng cách sẽ giúp bạn phát huy được sự may mắn, đảm bảo mọi sự hanh thông.
Bạn đang đọc: Quẻ số 10 tốt hay xấu? Cần biết điều này để gặp dữ hóa lành
1. Tên gọi của 64 quẻ trong Kinh Dịch
Trong Kinh Dịch, mỗi quẻ số tương ứng với một tên gọi mang ý nghĩa riêng. Trước tiên, hãy cùng tìm hiểu về tên gọi đầy đủ của 64 quẻ trong Kinh Dịch.
2. Tìm hiểu Quẻ số 10 – Thiên Trạch Lý
2.1. Thiên Trạch Lý là gì?
Quẻ số 10 hay còn gọi là quẻ Thiên Trạch Lý, là một trong 8 quẻ nhóm cung Cấn (bao gồm các quẻ Thuần Cấn, Sơn Hỏa Bí, Sơn Thiên Đại Súc, Sơn Trạch Tổn, Hỏa Trạch Khuê, Thiên Trạch Lý, Phong Trạch Trung Phu, Phong Sơn Tiệm).
Quẻ thuộc nhóm này có các đặc điểm sau: cung Lạc Thư số 8, đại biểu cho phương Đông Bắc, ngũ thuộc hành Thổ, thời gian tương ứng giao thời của Đông và Xuân. Có 2 số “sinh thành” hành Thổ bản mệnh quẻ Cấn là số 5 và 10. Ngoài ra, 2 Can tương ứng là Sửu và Dần, Chi tương ứng là chi Mậu.
2.2. Cách giải quẻ số 10 (Thiên Trạch Lý) như thế nào?
Cách giải quẻ số 10 (Thiên Trạch Lý) dựa trên cơ sở của Kinh Dịch – môn khoa học được lưu truyền lại từ xa xưa. Để luận giải ý nghĩa của kẻ này, các chuyên gia phải xây dựng được đồ hình, kết hợp cùng nội quái, ngoại quái để đưa ra kết luận. Công việc này đòi hỏi kiến thức sâu rộng về bộ môn và kỹ thuật được rèn luyện qua nhiều năm.
3. Luận giải chi tiết về ý nghĩa Quẻ số 10
3.1. Thoán Từ
Lời kinh: 履 ,虎 尾,不 咥 人,亨 。
Dịch âm: Lý, hổ vĩ, bất khiết nhân, hanh.
Dịch nghĩa: Dẫm lên đuôi cọp, mà cọp chẳng cắn, hanh thông.
Giải nghĩa:
Ở trên là dương cương, là Càn, trời, ở dưới là âm nhu, là Đoài, chằm. Trên dưới phân minh, âm dương hợp lẽ tức là lễ, lý. Có tính âm nhu, đi theo sau dương cương một cách vui vẻ thì cho dù người đi trước mình có hung dữ như cọp, cũng sẽ cư xử một cách hiền từ với mình, đó là ý nghĩa của dẫm lên đuôi cọp mà cọp chẳng cắn.
Mở rộng ra, quẻ này răn dạy chúng ta đừng nên đụng chạm đến lòng tự ái của người khác. Nếu biết dùng “lễ”, đối nhân xử thế một cách khéo léo thì dù hoàn cảnh dù khó khăn thế nào, dù gặp người quyền uy ra sao cũng có thể chuyển họa thành phúc.
3.2. Thoán Truyện
Thoán truyện căn dặn: 剛 中 正,履 帝 位 而 不 疚 光 明 也
Dịch âm là: Cương trung chính, lý đế vị nhi bất cứu quang minh dã
Giải nghĩa:
Phần này nói về hào Cửu ngũ, răn dạy người ta phải giữ đức Trung của bản thân, giữ đạo “quang minh”, không nên ỷ thế trên cơ người khác mà hống hách, thể hiện uy quyền bậc “đế”.
3.3. Ý nghĩa chung
Lý là thanh tao, văn nhã, là lý lẽ, lịch sử. Nội quái Đoài mang năng lượng vui tươi, tốt đẹp, cộng hưởng với sức mạnh to lớn ngoại quái Càn đem lại. Điều này có ý nghĩa thái độ hòa nhã, nhẹ nhàng, vạn sự an yên, vô cùng tốt đẹp.
Tuy quẻ “Thiên thượng hạ trạch” là hình tượng của sự nguy hiểm, rối ren bủa vây, gây ra nhiều khó khăn, thử thách, nhưng chỉ cần dùng thái độ hòa nhã, nhún nhường đối diện thì sẽ chuyện dữ hóa lành, mọi sự đều bình an, tốt đẹp.
4. Sơ lược từng hào của Quẻ số 10 (Thiên Trạch Lý)
4.1. Hào Sơ Cửu
Sơ Cửu. Tố lý vãng. Vô cữu.
Tượng viết: Tố lý chi vãng. Độc hành nguyện dã.
Dịch:
Tố Lý đơn sơ, sống ở đời,
Chẳng ai phiền lụy, chẳng ai cười,
Tượng rằng: vui sống đơn sơ,
Âm thầm thực hiện ước mơ của mình.
Ý chỉ người mới vào đời, chọn đúng đạo mà theo, không tham tranh giành danh lợi thì sẽ được vô cựu.
4.2. Hào Cửu Nhị
Cửu nhị. Lý đạo thản thản. U nhân trinh cát.
Tượng viết: U nhân trinh cát. Trung bất tự loạn dã.
Dịch:
Cửu nhị. Thênh thang trên đường đạo,
Âm thầm vui sống thế mà hay,
Tượng rằng: Thầm lặng mà hay,
Là vì phiền loạn, lòng này chẳng vương.
Đắc trung, thể hiện bậc quân tử biết giữ mình, dù phía trên có tiểu nhân là Lục Tam, vẫn vững tâm vững chí, thênh thang đường mình mà bước, như vậy là điềm Cát.
Tìm hiểu thêm: Những ngày kiêng kỵ trong tháng: Tránh làm việc lớn kẻo vận rủi đeo bám
4.3. Hào Lục Tam
Lục tam. Diểu năng thị. Bí năng lý. Lý hổ vĩ. Khiết nhân hung.
Vũ nhân vi vu đại quân.
Tượng viết:
Diểu năng thị. Bất túc dĩ hữu minh dã. Bí năng lý. Bất túc dữ hành dã.
Khiết nhân chi hung. Vị bất đáng dã. Vũ nhân vi vu đại quân. Chí cương dã.
Dịch:
Lục tam: chột thấy, què đi,
Vận sui, hổ cắn, chỉ vì dẵm đuôi.
Võ biền mà muốn trị đời.
Tượng rằng: Chột thấy, thấy ra chi,
Què đi thất thểu, phải đâu đi.
Ngất ngưỡng ngồi cao, không tài đức,
Như hổ cắn người, thế mới nguy.
Võ biền mà muốn trị vì,
Tính tình hung hãn, còn gì nguy hơn.
Âm hào cư dương vị, có nghĩa là tài hèn sức mọn mà đảm đương việc lớn, không khác gì hại dân hại nước, còn tự hại chính mình.
4.4. Hào Cửu Tứ
Cửu Tứ. Lý hổ vĩ. Tố tố chung cát.
Tượng viết: Tố tố chung cát. Chí hành dã.
Dịch:
Đuôi hùm đà chót dẵm,
Cố sức lo lường, rút cuộc hay.
Tượng rằng: Lo lắng, sau hay,
Hay vì thực hiện được ngay chí mình.
Dương hào Cư âm vị, có tài mà khéo léo, cho dù dẫm lên đuôi hổ (Cửu Ngũ), cũng không bị ảnh hưởng thân danh.
4.5. Hào Cửu Ngũ
Cửu ngũ. Quyết lý. trinh lệ.
Tượng viết: Quyết lý trinh lệ. vi, chính đáng dã.
Dịch:
Cửu ngũ phải sao cho cương quyết,
Vừa bền gan, vùa biết nguy cơ,
Tượng rằng: cương quyết, bền gan,
Nguy cơ, vả biết lo toan đề phòng,
Xứng ngôi, xứng vị, thung dung.
Chỉ người tài giỏi, có địa vị cao, nhưng nếu quá độc đoán (vì trùng dương) sẽ rước họa vào thân.
4.6. Hào Thượng Cửu
Thượng Cửu. Thị lý khảo tường. Kỳ tuyền nguyên cát.
Tượng viết: Nguyên cát tại thượng. Đại hữu khánh dã.
Dịch.
Hào Thượng Cửu, hành vi xét lại,
Xem thế nào là phải, là hay ,
Hay là toàn vẹn trong, ngoài,
Hay là vạn sự ở đời thành công.
Tượng rằng: Hay đến kỳ cùng,
Mới là trọn vẹn đáng mừng, đáng vui.
Bậc quân tử có công danh sự nghiệp, làm việc đến nơi đến chốn, là dấu hiệu rất đáng mừng.
5. Quẻ Thiên Trạch Lý thuộc quẻ HUNG hay CÁT? TỐT hay Xấu?
Quẻ Thiên Trạch Lý mang điềm lành “Quốc gia cát tường”. Theo Kinh Dịch, đây được coi là một trong những quẻ cát, có ý nghĩa tốt lành. Quẻ số 10 có dương hào cư âm cải vận, có khả năng giải hạn cực kỳ tốt.
Người rút được quẻ này hiện đang nhận được ủng hộ, hỗ trợ từ người khác. Tuy nhiên, bạn không được chủ quan mà cần phải suy tính, hành động cực kỳ thận trọng, đối nhân xử thế hợp tình hợp lý, nên dựa vào cấp trên hoặc người có địa vị, thế lực để tránh được mối nguy rình rập, kết quả cuối cùng sẽ tốt đẹp.
Ngược lại, nếu nóng giận, bồng bột, không biết trên biết dưới mà đắc tội với người có quyền có thế thì bạn dễ bị ghét bỏ, rước họa vào thân.
6. Lời thơ của Quẻ Thiên Trạch Lý
Để hiểu và luận giải được bộ môn Kinh Dịch, cần phải có sự đào sâu nghiên cứu, và không phải ai cũng thực hiện được. Việc đọc lời thơ của quẻ sẽ giúp chúng ta nắm bắt được ý nghĩa một cách dễ dàng hơn. Quẻ số 10 (Thiên Trạch Lý) có lời thơ tương ứng như sau:
“Phượng kêu núi Kỳ báo cát xương,
Văn Vương xuất hiện, lập cơ đồ.
Người đi xa vắng, có tin về,
Kinh doanh góp vốn, đều được lợi.”
7. Quẻ Thiên Trạch Lý tốt cho công việc nào năm 2024?
Trong quẻ Thiên Trạch Lý có những hàm ý về sự tân tiến, thay đổi. Quẻ này tốt cho công việc nói chung, sau khi vượt qua được những khó khăn, thử thách ắt sẽ gặt hái được quả ngọt.
Quẻ số 10 (Thiên Trạch Lý) sẽ tốt cho công việc kinh doanh trong năm 2024. Tuy nhiêu, bạn phải thực hiện đúng lời răn thì mới có thể khai mở vận khí. Cụ thể, mỗi một doanh nhân, nhà quản lý phải đặt chữ tín lên hàng đầu, phải làm tròn trách nhiệm để giữ được uy tín trên thị trường và trong lòng khách hàng.
Tượng quẻ Lý viết: “Thượng thiên hạ trạch, lý. Quân tử dĩ biện thượng hạ, định dân chí.”
Dịch nghĩa: “Trên là trời, dưới là đầm nước, là chính lý. Quân tử lấy đó mà phân biệt trên và dưới, để định được chí của dân.”
Như vậy, mọi vật mọi việc đều cần được đặt đúng chỗ của nó. Người làm ăn, kinh doanh cũng phải đúng người đúng việc, hoàn thành tốt trách nhiệm của mình, thì dù trên thương trường như chiến trường, trăm chiếc thuyền to tranh dòng nước mà đi, vẫn có thể tạo dựng được uy tín, không sợ bị đào thải. Bạn tuyệt đối không được vì đồng tiền, vì lợi ích trước mắt mà không từ thủ đoạn để gia tăng lợi nhuận, vứt bỏ uy tín, nếu không sẽ phải trả giá đắt.
8. Ứng dụng đời sống của Quẻ số 10 – Thiên Trạch Lý
Quẻ số 10 có thể được áp dụng vào luận giải nhiều khía cạnh khác nhau trong cuộc sống. Cụ thể, quẻ này có ý nghĩa tương ứng với từng vấn đề như sau:
Tình Yêu
Tình cảm đôi bên chưa thực sự chín muồi, có thể sẽ phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức, nhưng nếu một lòng kiên định, giữ vững tấm chân tình, và đồng tâm hiệp lực nắm tay nhau vượt qua, ắt có hy vọng nên duyên.
Hôn nhân
Quẻ số 10 ứng vào vấn đề hôn nhân vốn tưởng thuận lợi, nhưng thực chất lại khó thành. Dù hai bên đối với nhau rất tâm đầu ý hợp, tình cảm sâu đậm nhưng sẽ có nhiều trở ngại bủa vây, ảnh hưởng đến cuộc sống hôn nhân hạnh phúc.
Tuy nhiên, vấn đề này không đến mức không thể cứu vãn được. Nếu cả hai người giữ được sự bình tĩnh, cẩn thận suy xét vấn đề, dùng thái độ hòa nhã, đúng mực để đối diện, sẽ có thể hóa giải khó khăn, cùng nhau bước tiếp.
Gia đạo
Gia đạo có âm dương hòa hợp, đức khoan hòa cương cường, mang ý nghĩa ổn định, cực kỳ tốt đẹp và viên mãn. Dù có gặp khó khăn cũng có thể vượt qua.
Sức khỏe
>>>>>Xem thêm: 7/2 cung gì? 7/2 là cung Bảo Bình hay Song Ngư?
Tình hình sức khỏe không được thuận lắm, có thể đau ốm, gặp bệnh nặng nhưng chịu khó bồi dưỡng, sinh hoạt điều độ có thể bình phục hoàn toàn. Bạn cần chú ý các bệnh về não và phổi.
Việc làm
Quẻ số 10 ứng dụng vào công danh sự nghiệp có thể là điềm báo cho việc được thăng quan tiến chức, có vị trí công việc mới, nhưng muốn thành sự phải khắc cốt ghi tâm về mặt thái độ, hành xử sao cho khéo léo.
Nhìn chung, quẻ số 10 (Thiên Trạch Lý) trong Kinh Dịch là quẻ cát, báo hiệu điềm lành. Việc tìm hiểu và nắm được ý nghĩa của quẻ này sẽ giúp cho người rút quẻ biết điều nên làm, nên tránh để gặp dữ hóa thành, bình an thuận lợi trong năm 2024 tới.
Xem thêm:
Luận Giải Quẻ Số 45 Trong Năm 2024: Túi Tiền Rủng Rỉnh, Cuộc Sống Viên Mãn
Quẻ Số 44 Là Tốt Hay Xấu? Luận Giải Chi Tiết Cho Năm 2024 Thuận Lợi, Bình An