Các chủ đề về hôn nhân như tuổi Mậu Thân kết hôn năm nào luôn được đưa ra bàn luận sôi nổi trong các gia đình. Bởi theo quan niệm dân gian, tậu trâu – lấy vợ – làm nhà là 3 việc hệ trọng nhất đời người. Do đó, nhiều người mong muốn lựa chọn ngày tháng hợp phong thủy để mọi việc diễn ra suôn sẻ, thuận lợi, bình yên về sau này.
Bạn đang đọc: Phong thủy 2024: Tuổi Mậu Thân kết hôn năm nào để không gặp Kim Lâu?
1. Tìm hiểu về tử vi vận số của tuổi Mậu Thân 1968 trong phong thủy
Trước khi bước vào tìm hiểu tuổi Mậu Thân kết hôn năm nào hạnh phúc viên mãn, bản chủ cần hiểu rõ về số mệnh của bản thân. Trong phong thủy, tử vi đóng vai trò quan trọng quyết định đến số phận của mỗi con người. Do đó, hiểu về tử vi giúp bạn biết được mình hợp khắc với người ấy ra sao, nên lập gia đình vào năm nào sẽ giúp cuộc sống thuận lợi, suôn sẻ.
1.1. Tử vi
Trong phong thủy, mỗi người sinh ra vào ngày tháng khác nhau sẽ sở hữu một lá số tử vi khác nhau. Dựa trên cơ sở đó có thể suy ra được về những tuổi tương hợp, tương khắc, giúp giải đáp được bằn khoăn tuổi Mậu Thân kết hôn năm nào để bên nhau trọn đời cùng người ấy. Dưới đây là những thông tin chi tiết về tử vi người sinh năm Mậu Thân 1968:
Tử vi |
Nam mạng |
Nữ mạng |
Can chi |
Mậu Thân |
|
Ngày sinh |
Từ ngày 29/01/1968 đến ngày 15/02/1969 |
|
Tướng tinh |
Con khỉ |
|
Mệnh ngũ hành |
Đại Trạch Thổ (Đất nền nhà) |
|
Cung phi |
Khôn |
Khảm |
Mệnh quái (hành) |
Thổ |
Thủy |
Can tương hợp |
Quý |
|
Can tương khắc |
Giáp |
|
Tam hợp tuổi |
Tý, Thìn |
|
Lục hợp tuổi |
Tỵ |
|
Lục xung |
Dần |
|
Lục hại |
Hợi |
|
Tứ hành xung |
Dần, Tỵ, Hợi |
|
Màu hợp tuổi |
Màu vàng, nâu, cam, đỏ, hồng |
|
Màu khắc tuổi |
Màu xanh lá, xanh rêu, xanh nước biển, đen |
|
Hướng tốt |
Tây Bắc (Diên Niên) Đông Bắc (Sinh Khí) Tây Nam (Phục Vị) Tây (Thiên Y) |
Nam (Diên Niên) Đông Nam (Sinh Khí) Bắc (Phục Vị) Đông (Thiên Y) |
Hướng xấu |
Bắc (Tuyệt Mệnh) Đông (Hoạ Hại) Đông Nam (Ngũ Quỷ) Nam (Lục Sát) |
Tây Nam (Tuyệt Mệnh) Tây (Hoạ Hại) Đông Bắc (Ngũ Quỷ) Tây Bắc (Lục Sát) |
1.2. Tính cách và vận mệnh
Trong phong thủy, năm Mậu Thân cầm tinh con khỉ, do đó tính cách và số phận của họ có phần bùi ngùi và long đong như những chú khỉ. Họ sở hữu trí thông minh tuyệt vời, cùng với sự nhanh nhẹn và hoạt bát, năng động, dễ dàng thích nghi với sự thay đổi trong công việc và cuộc sống. Tuy nhiên, số phận trớ trêu lại khiến họ phải cố gắng gấp năm gấp mười người khác mới có thể thành công.
Nam giới sinh năm Mậu Thân 1968 đặc biệt là người thông minh và có tố chất lãnh đạo. Với suy nghĩ nhanh nhạy với thời cuộc, họ rất dễ trở thành người dẫn đầu xu hướng của thời đại và dẫn dắt đám đông đi theo con đường mình đã vạch ra. Tuy nhiên, trên con đường họ đi cũng gặp phải rất nhiều khó khăn trước khi đạt được thành công vang dội.
Nữ nhân sinh năm 1968 lại sở hữu nét tính cách mềm mỏng, ôn hòa lại có vẻ ngoài xinh đẹp trời ban. Họ khéo léo và có khả năng giao tiếp tốt, dễ chiếm được cảm tình của người xung quanh. Tuy nhiên hồng nhan thì thường bạc phận, cuộc đời của người này sẽ phải trải qua khá nhiều sóng gió, long đong trước khi có thể yên ổn cuộc sống.
1.3. Đường tình duyên
Nhìn chung, dẫu đều là những người vô cùng tài hoa nhưng nam, nữ Mậu Thân đều có tình duyên không mấy suôn sẻ. Cho dù là người chân thành trong tình yêu nhưng chuyện tình cảm của họ thường gặp nhiều biến cố dẫn đến việc phải chia xa, thậm chí là cách biệt âm dương. Do đó, những người sinh năm này hầu như lập gia đình khá muộn và phải đặc biệt lưu ý tới vấn đề tuổi Mậu Thân kết hôn năm nào để có cuộc hôn nhân thuận lợi hơn.
2. Tuổi Mậu Thân kết hôn năm nào để gia đình ấm no?
Quay trở lại với chủ đề chính, sau khi kết hợp với các yếu tố phong thủy và sử dụng phương pháp tính Kim Lâu, Thái Tuế, các chuyên gia phong thủy tại Job3s đã tìm ra những đáp án cực đẹp cho câu hỏi tuổi Mậu Thân kết hôn năm nào hạnh phúc vẹn toàn. Nếu quyết định lập gia đình vào những năm này, bạn sẽ có một cuộc hôn nhân viên mãn, tránh xa những xui xẻo do tử vi mang lại.
Năm |
Số tuổi |
Can chi năm |
Phạm phải Kim Lâu |
1985 |
18 |
Ất Sửu |
Không |
1987 |
20 |
Đinh Mão |
Không |
1989 |
22 |
Kỷ Tỵ |
Không |
1990 |
23 |
Canh Ngọ |
Không |
1992 |
25 |
Nhâm Thân |
Không |
1994 |
27 |
Giáp Tuất |
Không |
1996 |
29 |
Bính Tý |
Không |
1998 |
31 |
Mậu Dần |
Không |
1999 |
32 |
Kỷ Mão |
Không |
2001 |
34 |
Tân Tỵ |
Không |
2003 |
36 |
Quý Mùi |
Không |
2005 |
38 |
Ất Dậu |
Không |
2007 |
40 |
Đinh Hợi |
Không |
2008 |
41 |
Mậu Tý |
Không |
2010 |
43 |
Canh Dần |
Không |
2012 |
45 |
Nhâm Thìn |
Không |
2014 |
47 |
Giáp Ngọ |
Không |
2017 |
50 |
Đinh Dậu |
Không |
2019 |
52 |
Kỷ Hợi |
Không |
2021 |
54 |
Tân Sửu |
Không |
2023 |
56 |
Quý Mão |
Không |
2025 |
58 |
Ất Tỵ |
Không |
2026 |
59 |
Bính Ngọ |
Không |
3. Nam nữ Mậu Thân kết hôn với tuổi nào để yên bề gia thất?
Khi nhắc tới vấn đề tuổi Mậu Thân kết hôn năm nào chắc chắn bạn cũng cần quan tâm tới những tuổi tương hợp để dựng vợ gả chồng. Do lận đận tình duyên nên Mậu Thân cực kỳ cần quan tâm tới những người hợp mệnh mình để thu hút vượng khí. Điều này giúp họ xua tan xui xẻo trong cả công việc và cuộc sống, giúp con đường người này đi thuận lợi, ít chông gai hơn.
3.1. Đối với nam mạng
Bằng cách so sánh các thiên chi, địa can và mệnh ngũ hành, các chuyên gia phong thủy đã tìm ra được các năm sinh là chân ái dành cho nam Mậu Thân:
Năm sinh |
Can chi |
Mệnh ngũ hành |
Điểm tương hợp |
1968 |
Mậu Thân |
Đại Trạch Thổ |
9 |
1969 |
Kỷ Dậu |
Đại Trạch Thổ |
7 |
1972 |
Nhâm Tý |
Tang Đố Mộc |
8 |
1973 |
Quý Sửu |
Tang Đố Mộc |
9 |
1976 |
Bính Thìn |
Sa Trung Thổ |
8 |
1977 |
Đinh Tỵ |
Sa Trung Thổ |
9 |
Có thể thấy, những người sinh năm Mậu Thân 1968, Quý Sửu 1973 và Đinh Tỵ 1977 là những “ngôi sao may mắn” của nam mạng Mậu Thân. Rước được đối phương về dinh là rước lộc về nhà, mọi xui xẻo, khó khăn dường như tan biến. Chỉ cần lựa chọn thêm được tuổi Mậu Thân kết hôn năm nào thì cuộc sống của nam Mậu Thân có thể “một bước lên tiên”.
Tìm hiểu thêm: Hướng bàn làm việc tuổi Giáp Tý giúp công việc thuận lợi, đường công danh rộng mở
3.2. Đối với nữ mạng
Cũng giống như nam giới thì nữ giới ngoài việc quan tâm tới vấn đề tuổi Mậu Thân kết hôn năm nào cũng rất mong muốn tìm được người bạn đời sẵn sàng quan tâm và sẻ chia những khó khăn, vất vả. Dưới đây là những năm sinh được nhận định là ý trung nhân của nữ mạng Mậu Thân 1968.
Năm sinh |
Can chi năm |
Mệnh ngũ hành |
Điểm tương hợp |
1968 |
Mậu Thân |
Đại Trạch Thổ |
9 |
1964 |
Giáp Thìn |
Phú Đăng Hỏa |
9 |
1963 |
Quý Mão |
Kim Bạch Kim |
8 |
1962 |
Nhâm Dần |
Kim Bạch Kim |
8 |
1961 |
Tân Sửu |
Bích Thượng Thổ |
7 |
1969 |
Kỷ Dậu |
Đại Trạch Thổ |
7 |
Dựa vào bảng trên, dễ thấy được nữ mạng Mậu Thân nếu lấy chồng Mậu Thân 1968 hoặc Giáp Thìn 1964 sẽ có một cuộc sống sung túc, vô lo vô nghĩ. Khi ở bên nhau họ sẽ luôn được chồng yêu chiều, chăm sóc, hưởng phúc lộc của nhà chồng.
4. Những tuổi xung khắc người sinh năm Mậu Thân 1968 nên tuyệt đối tránh xa
Xác định được tuổi Mậu Thân kết hôn năm nào là vô cùng quan trọng song chưa đủ để đảm bảo hạnh phúc gia đình. Bên cạnh việc chọn được ngày cưới phù hợp thì lập gia đình với người không khắc mệnh cũng sẽ giúp Mậu Thân tránh được nhiều rắc rối trong cuộc sống. Những năm sinh tương khắc Mậu Thân nên tránh nếu không muốn phạm phải Biệt Ly hay Tuyệt Mạng gồm:
Năm sinh |
Can chi năm |
Mệnh ngũ hành |
Phạm phải |
1950 |
Canh Dần |
Tùng Bách Mộc |
Tuyệt Mạng |
1955 |
Ất Mùi |
Sa Trung Kim |
Biệt Ly |
1959 |
Kỷ Hợi |
Bình Địa Mộc |
Tuyệt Mạng |
1960 |
Canh Tý |
Bích Thượng Thổ |
Biệt Ly |
1965 |
Ất Tỵ |
Phú Đăng Hỏa |
Biệt Ly |
1971 |
Tân Hợi |
Thoa Xuyến Kim |
Tuyệt Mạng |
1975 |
Ất Mão |
Đại Khê Thủy |
Biệt Ly |
1983 |
Quý Hợi |
Đại Hải Thủy |
Tuyệt Mạng |
5. Nam, nữ Mậu Thân kết hôn năm 2024 gặp phải dạng Kim Lâu gì?
Sau khi biết được tuổi Mậu Thân kết hôn năm nào dễ dàng có thể thấy 2024 không nằm trong danh sách năm phong thủy nên tiến tới hôn nhân. Phương pháp tính Kim Lâu khá đơn giản, bạn chỉ cần tính ra tuổi mụ của mình trong năm dự định kết hôn (lấy tuổi dương hiện tại cộng thêm 1), sau đó chia cho 9 và tìm ra số dư của phép tính trên.
Nếu kết quả số dư là 1 – 3 – 6 – 8, tức là bạn đã phạm phải Kim Lâu. 4 số dư đại diện cho 4 dạng Kim Lâu sau:
- Dư 1: Kim Lâu thân (vận hạn rơi vào bản thân).
- Dư 3: Kim Lâu thê (vận hạn rơi vào vợ/chồng).
- Dư 6: Kim Lâu tử (vận hạn rơi vào con cái).
- Dư 8: Kim Lâu súc (vận hạn về tiền của).
Theo cách tính trên, người sinh năm Mậu Thân 1968 năm nay 57 tuổi, chia 9 dư 3. Do đó, người này đã phạm phải Kim Lâu thê. Nếu tiến tới hôn nhân trong năm nay sẽ rất dễ gây hại cho nửa kia của mình, từ đó gia đình sẽ phải trải qua nhiều khó khăn, vất vả.
>>>>>Xem thêm: Ngày 14/5 cung gì? Xem điều này để dễ dàng chinh phục trái tim Crush 14/5
Xem thêm: Căn Duyên Tiền Định Tuổi Ất Sửu: Xem Để Biết Hợp Khắc Mà Tránh Sớm Kẻo Hối Hận
Xác định được tuổi Mậu Thân kết hôn năm nào hạnh phúc không chỉ giúp gia đình luôn ấm êm mà còn giúp cuộc sống của vợ chồng suôn sẻ, thuận lợi. Đây là một truyền thống trong phong thủy của người Việt trước khi các cặp đôi quyết định về chung một nhà, mặc dù mang tính chất tâm linh nhưng lại có thể ảnh hưởng lớn đến hạnh phúc lứa đôi sau này.