Lục Thập Hoa Giáp là gì? Nguồn gốc, ý nghĩa và cách tra cứu chi tiết

Lục Thập Hoa Giáp là gì? Nguồn gốc, ý nghĩa và cách tra cứu chi tiết

Ý nghĩa của Lục Thập Hoa Giáp là gì là vấn đề nhận được sự quan tâm đặc biệt của những người theo chủ nghĩa duy tâm. Theo phương Đông, Lục Thập Hoa Giáp chính là việc kết hợp của 10 Thiên Can và 12 Địa Chi trong ngũ hành để dự đoán vận mệnh tương lai của con người. Chúng tiết lộ những ý nghĩa riêng gắn với năm sinh.

Bạn đang đọc: Lục Thập Hoa Giáp là gì? Nguồn gốc, ý nghĩa và cách tra cứu chi tiết

1. Ý nghĩa Lục thập hoa giáp là gì?

Lục Thập Hoa Giáp là một từ Hán Việt, để làm rõ định nghĩa “Lục Thập Hoa Giáp là gì?” bạn có luận như sau:
Lục thập tức là sáu mươi. Hoa giáp xét theo nghĩa đen tức là một chu kỳ hoa nở hay nói cách khác chính là chu kỳ vận hành của 12 con giáp.

Vậy Lục Thập Hoa Giáp là gì? Có thể hiểu, Lục Thập Hoa Giáp là một vòng tuần hoàn 60 năm của các con giáp khởi đầu từ Giáp Tý và kết thúc là Quý Hợi rồi tiếp tục trở lại bắt đầu một vòng tuần hoàn mới. Đây là sự kết hợp của 6 chu kỳ hàng can với 5 chu kỳ hàng chi tạo thành hệ 60.

Xem thêm: Các Gò Trên Lòng Bàn Tay: Dự Đoán Vận Mệnh Sang Hèn Chỉ Trong Một Nốt Nhạc

Lục Thập Hoa Giáp là gì? Nguồn gốc, ý nghĩa và cách tra cứu chi tiết

Lục Thập Hoa Giáp là gì? Lục Thập Hoa Giáp là một vòng tuần hoàn 60 năm của 12 con giáp

2. Nguồn gốc hình thành Lục Thập Hoa Giáp

Lục Thập Hoa Giápgốc rễ từ Can Chi bao gồm Thiên CanĐịa Chi , trong đó:

  • Thiên Can có 10 tụ Can: Giáp, Ất, Bính, Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý.

  • Địa Chi có 12 tụ Chi: Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tỵ, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi.

Do vậy, nguồn gốc hình thành của Lục Thập Hoa Giáp đó sự kết hợp giữa can và chi để hình thành nên 60 cặp Can Chi.
Thông thường, người ta sẽ ghép một can với một chi để tạo thành một tên gọi. Giả sử, Ất Sửu được tạo ra từ can Ất và chi Sửu; Nhâm Ngọ được tạo ra từ can Nhâm và chi Ngọ; …kết thúc là Quý Hợi. Cứ như vậy tạo thành một chu kỳ, hết can (hoặc chi) cuối cùng sẽ quay lại một vòng tuần hoàn mới.

Một quy tắc đó là can và chi phải kết hợp đồng tính với nhau. Chẳng hạn, can dương phải kết hợp với chi dương, can âm phải kết hợp với chi âm. Như vậy, 60 tổ hợp can chi thì được gọi là Lục Thập Hoa Giáp.

Tìm hiểu thêm: Ý nghĩa quẻ số 36 và ứng dụng thực tế: Tiến lên thì tất yếu sẽ bị tổn thương

Lục Thập Hoa Giáp là gì? Nguồn gốc, ý nghĩa và cách tra cứu chi tiết
Lục Thập Hoa Giáp có gốc rễ từ Can Chi

3. Ý nghĩa của Lục Thập Hoa Giáp là gì?

Ý nghĩa của Lục Thập Hoa Giáp là gì? Như đã đề cập ở phần trên, Lục Thập Hoa Giáp là sự kết hợp của 10 can và 12 chi. Cụ thể, Thiên Can biểu tượng cho trời, đây được coi là xuất phát điểm của vạn vật trên trái đất. Địa Chi biểu tượng cho đất, đại diện của các yếu tố cụ thể của mỗi mùa và mối quan hệ với các yếu tố khác trong tự nhiên.

Chính vì vậy mà lịch Can Chi được sử dụng để xác định tuổi, xem ngày hung – cát và dự đoán vận mệnh của con người. Bên cạnh đó, từ “hoa giáp” còn mang ý nghĩa như một mùa hoa nở rộ có chu kỳ 60 năm. Hết 60 năm vòng tuần hoàn Can Chi sẽ bắt đầu một vòng tuần hoàn mới để đánh dấu một giai đoạn mới trong lịch sử.

Xem thêm: Cung Thiên Di Là Gì? Giải Mã Tử Vi Chuẩn Nhất Dự Đoán Vận Mệnh Con Người

Bản Mệnh Là Gì? Cách Chọn Bản Mệnh Giúp Cuộc Đời Thuận Lợi, Tiến Tới Thành Công

Lục Thập Hoa Giáp là gì? Nguồn gốc, ý nghĩa và cách tra cứu chi tiết

>>>>>Xem thêm: Thần số học số 3 hợp với số nào để sự nghiệp thăng hoa, tình cảm bền lâu?

Ý nghĩa của Lục Thập Hoa Giáp là gì? Lục Thập Hoa Giáp xác định tuổi, xem ngày hung – cát

4. Cách sắp xếp bảng Lục Thập Hoa Giáp

Cách sắp xếp bảng Lục Thập Hoa Giáp được phân định rất rõ ràng theo 12 Địa Chi:

  • Hai vị Tý và Sửu: đây được coi là sự kết hợp của âm dương vừa thụ thai. Xét trên khía cạnh con người, giai đoạn này là giai đoạn phát triển đầu đời của bào thai. Xét trên khía cạnh vạn vật, đây là giai đoạn tiềm ẩn trong gốc rễ, hạt, quả mà mắt thường khó có thể nhìn thấy được.

  • Hai vị Dần và Mão: đây là giai đoạn âm dương xuất hiện, con người có thể nhìn thấy được. Về góc độ con người thì đây là lúc vừa mới lọt lòng mẹ, về góc độ vạn vật thì đây là giai đoạn nảy mầm và hình thành.

  • Hai vị Thìn và Tỵ: âm dương bắt đầu thịnh vượng. Vạn vật bắt đầu phát triển, con người đang ở giai đoạn chín chắn và đạt được thành tựu.

  • Hai vị Ngọ và Mùi: đây là giai đoạn âm dương đã biểu hiện rõ ràng, vạn vật đạt đến ngưỡng cực thịnh. Con người đang trong giai đoạn 50 – 60 tuổi, lúc này vượng suy, giàu nghèo, sang hèn đã có thể thấy rõ.

  • Hai vị Thân và Dậu: giai đoạn này âm dương bắt đầu có dấu hiệu thu lại, vạn vật trở về trạng thái tĩnh lặng.

  • Hai vị Tuất và Hợi: đây là giai đoạn cuối âm dương được khống chế, vạn vật hoàn nguyên, lá rụng về cội, con người trở về cội nguồn.

5. Bảng tra cứu Lục Thập Hoa Giáp cơ bản

STT

Can Chi

Ngũ hành

Tuổi xung khắc

1

Giáp Tý

Hải Trung Kim

Canh Thân, Canh Dần, Nhâm Ngọ, Mậu Ngọ

2

Ất Sửu

Hải Trung Kim

Tân Dậu, Tân Mão, Kỷ Mùi, Quý Mùi

3

Bính Dần

Lư Trung Hỏa

Nhâm Tuất, Nhâm Thìn, Giáp Thân, Nhâm Thân

4

Ðinh Mão

Lư Trung Hỏa

Quý Hợi, Quý Tỵ, Ất Dậu, Quý Dậu

5

Mậu Thìn

Đại Lâm Mộc

Canh Tuất, Bính Tuất

6

Kỷ Tỵ

Đại Lâm Mộc

Tân Hợi, Đinh Hợi

7

Canh Ngọ

Lộ Bàng Thổ

Giáp Thân, Giáp Dần, Nhâm Tý, Bính Tý

8

Tân Mùi

Lộ Bàng Thổ

Đinh Sửu, Quý Sửu, Ất Dậu, Ất Mão

9

Nhâm Thân

Kiếm Phong Kim

Canh Dần, Bính Thân, Bính Dần

10

Quý Dậu

Kiếm Phong Kim

Ðinh Mão, Tân Mão, Đinh Dậu

11

Giáp Tuất

Sơn Đầu Hỏa

Nhâm Thìn, Canh Thìn, Canh Tuất

12

Ất Hợi

Sơn Đầu Hỏa

Quý Tỵ, Tân Tỵ, Tân Hợi

13

Bính Tý

Giản Hạ Thủy

Canh Ngọ, Mậu Ngọ

14

Ðinh Sửu

Giản Hạ Thủy

Tân Mùi, Kỷ Mùi

15

Mậu Dần

Thành Đầu Thổ

Canh Thân, Giáp Thân

16

Kỷ Mão

Thành Đầu Thổ

Tân Dậu, Ất Dậu

17

Canh Thìn

Bạch Lạp Kim

Giáp Tuất, Mậu Tuất, Giáp Thìn

18

Tân Tỵ

Bạch Lạp Kim

Ất Hợi, Kỷ Hợi, Ất Tỵ

19

Nhâm Ngọ

Dương Liễu Mộc

Canh Tý, Giáp Tý, Bính Tuất, Bính Thìn

20

Quý Mùi

Dương Liễu Mộc

Đinh Hợi, Đinh Tỵ, Ất Sửu, Tân Sửu,

21

Giáp Thân

Giản Hạ Thủy

Canh Ngọ, Canh Tý, Mậu Dần, Bính Dần

22

Ất Dậu

Giản Hạ Thủy

Tân Mùi, Tân Sửu, Kỷ Mão, Đinh Mão

23

Bính Tuất

Ốc Thượng Thổ

Nhâm Ngọ, Nhâm Tý, Mậu Thìn, Nhâm Thìn

24

Ðinh Hợi

Ốc Thượng Thổ

Quý Mùi, Quý Sửu, Kỷ Tỵ, Quý Tỵ

25

Mậu Tý

Tích Lịch Hỏa

Bính Ngọ, Giáp Ngọ

26

Kỷ Sửu

Tích Lịch Hỏa

Ðinh Mùi, Ất Mùi

27

Canh Dần

Tùng Bách Mộc

Giáp Tý, Giáp Ngọ, Nhâm Thân và Mậu Thân

28

Tân Mão

Tùng Bách Mộc

Ất Sửu, Ất Mùi, Quý Dậu, Kỷ Dậu

29

Nhâm Thìn

Tuyền Trung Thủy

Bính Tuất, Giáp Tuất, Bính Dần

30

Quý Tỵ

Tuyền Trung Thủy

Ðinh Hợi, Ất Hợi, Đinh Mão

31

Giáp Ngọ

Sa Trung Kim

Canh Dần, Nhâm Dần, Mậu Tý, Nhâm Tý

32

Ất Mùi

Sa Trung Kim

Tân Mão, Tân Dậu, Kỷ Sửu và Quý Sửu

33

Bính Thân

Sơn Hạ Hỏa

Nhâm Tuất, Nhâm Thìn, Giáp Dần, Nhâm Thân

34

Ðinh Dậu

Sơn Hạ Hỏa

Quý Tỵ, Quý Hợi, Ất Mão, Quý Mão

35

Mậu Tuất

Bình Địa Mộc

Canh Thìn, Bính Thìn

36

Kỷ Hợi

Bình Địa Mộc

Tân Tỵ, Đinh Tỵ

37

Canh Tý

Bích Thượng Thổ

Giáp Thân, Giáp Dần, Nhâm Ngọ, Bính Ngọ

38

Tân Sửu

Bích Thượng Thổ

Ất Dậu, Ất Mão, Quý Mùi, Đinh Mùi

39

Nhâm Dần

Kim Bạch Kim

Canh Thân, Bính Thân, Bính Dần

40

Quý Mão

Kim Bạch Kim

Tân Dậu, Đinh Dậu, Đinh Mão

41

Giáp Thìn

Phú Đăng Hỏa

Nhâm Tuất, Canh Tuất, Canh Thìn

42

Ất Tỵ

Phú Đăng Hỏa

Quý Hợi, Tân Hợi, Tân Tỵ

43

Bính Ngọ

Thiên Hà Thủy

Mậu Tý, Canh Tý

44

Ðinh Mùi

Thiên Hà Thủy

Kỷ Sửu, Tân Sửu

45

Mậu Thân

Đại Trạch Thổ

Canh Dần, Giáp Dần

46

Kỷ Dậu

Đại Trạch Thổ

Tân Mão, Ất Mão

47

Canh Tuất

Thoa Xuyến Kim

Giáp Thìn, Mậu Thìn, Giáp Tuất

48

Tân Hợi

Thoa Xuyến Kim

Ất Tỵ, Kỷ Tỵ, Ất Hợi

49

Nhâm Tý

Tang Đố Mộc

Bính Tuất, Bính Thìn, Giáp Ngọ và Canh Ngọ

50

Quý Sửu

Tang Đố Mộc

Đinh Hợi, Đinh Tỵ, Ất Mùi, Tân Mùi

51

Giáp Dần

Đại Khe Thủy

Canh Ngọ, Canh Tý, Mậu Thân, Bính Thân

52

Ất Mão

Đại Khe Thủy

Tân Mùi, Tân Sửu, Kỷ Dậu, Đinh Dậu

53

Bính Thìn

Sa Trung Thổ

Nhâm Ngọ, Nhâm Tý, Mậu Tuất, Nhâm Tuất

54

Ðinh Tỵ

Sa Trung Thổ

Quý Sửu, Quý Mùi, Kỷ Hợi và Quý Hợi

55

Mậu Ngọ

Thiên Thượng Hỏa

Bính Tý, Giáp Tý

56

Kỷ Mùi

Thiên Thượng Hỏa

Ðinh Sửu, Ất Sửu

57

Canh Thân

Thạch Lựu Mộc

Nhâm Dần, Mậu Dần, Giáp Tý và Giáp Ngọ

58

Tân Dậu

Thạch Lựu Mộc

Ất Sửu, Ất Mùi, Quý Mão, Kỷ Mão

59

Nhâm Tuất

Đại Hải Thủy

Bính Thân, Bính Dần, Bính Thìn, Giáp Thìn

60

Quý Hợi

Đại Hải Thủy

Ðinh Tỵ, Ất Tỵ, Đinh Mão, Đinh Dậu

6. Bảng tra cứu Lục thập hoa giáp với ngũ hành nạp âm và cung mệnh

Ngoài bảng tra đối chiếu Lục Thập Hoa Giáp Bản Mệnh cơ bản trên bài viết sẽ cung cấp thêm cho bạn thêm một bảng tra cứu Lục Thập Hoa Giáp kết hợp với Ngũ hành nạp âm và cung mệnh:

Năm

Năm âm lịch

Ngũ hành

Giải thích nghĩa

Cung Mệnh nữ

Cung Mệnh nam

1950

Canh Dần

Tùng Bách Mộc

Gỗ tùng bách

Khảm Thủy

Khôn Thổ

1951

Tân Mão

Tùng Bách Mộc

Gỗ tùng bách

Khôn Thổ

Tốn Mộc

1952

Nhâm Thìn

Trường Lưu Thủy

Nước chảy mạnh

Chấn Mộc

Chấn Mộc

1953

Quý Tỵ

Trường Lưu Thủy

Nước chảy mạnh

Tốn Mộc

Khôn Thổ

1954

Giáp Ngọ

Sa Trung Kim

Vàng trong cát

Khôn Thổ

Khảm Thủy

1955

Ất Mùi

Sa Trung Kim

Vàng trong cát

Càn Kim

Ly Hỏa

1956

Bính Thân

Sơn Hạ Hỏa

Lửa trên núi

Đoài Kim

Cấn Thổ

1957

Đinh Dậu

Sơn Hạ Hỏa

Lửa trên núi

Cấn Thổ

Đoài Kim

1958

Mậu Tuất

Bình Địa Mộc

Gỗ đồng bằng

Ly Hỏa

Càn Kim

1959

Kỷ Hợi

Bình Địa Mộc

Gỗ đồng bằng

Khảm Thủy

Khôn Thổ

1960

Canh Tý

Bích Thượng Thổ

Đất tò vò

Khôn Thổ

Tốn Mộc

1961

Tân Sửu

Bích Thượng Thổ

Đất tò vò

Chấn Mộc

Chấn Mộc

1962

Nhâm Dần

Kim Bạch Kim

Vàng pha bạc

Tốn Mộc

Khôn Thổ

1963

Quý Mão

Kim Bạch Kim

Vàng pha bạc

Khôn Thổ

Khảm Thủy

1964

Giáp Thìn

Phú Đăng Hỏa

Lửa đèn to

Càn Kim

Ly Hỏa

1965

Ất Tỵ

Phú Đăng Hỏa

Lửa đèn to

Đoài Kim

Cấn Thổ

1966

Bính Ngọ

Thiên Hà Thủy

Nước trên trời

Cấn Thổ

Đoài Kim

1967

Đinh Mùi

Thiên Hà Thủy

Nước trên trời

Ly Hỏa

Càn Kim

1968

Mậu Thân

Đại Trạch Thổ

Đất nền nhà

Khảm Thủy

Khôn Thổ

1969

Kỷ Dậu

Đại Trạch Thổ

Đất nền nhà

Khôn Thổ

Tốn Mộc

1970

Canh Tuất

Thoa Xuyến Kim

Vàng trang sức

Chấn Mộc

Chấn Mộc

1971

Tân Hợi

Thoa Xuyến Kim

Vàng trang sức

Tốn Mộc

Khôn Thổ

1972

Nhâm Tý

Tang Đố Mộc

Gỗ cây dâu

Khôn Thổ

Khảm Thủy

1973

Quý Sửu

Tang Đố Mộc

Gỗ cây dâu

Càn Kim

Ly Hỏa

1974

Giáp Dần

Đại Khe Thủy

Nước khe lớn

Đoài Kim

Cấn Thổ

1975

Ất Mão

Đại Khe Thủy

Nước khe lớn

Cấn Thổ

Đoài Kim

1976

Bính Thìn

Sa Trung Thổ

Đất pha cát

Ly Hỏa

Càn Kim

1977

Đinh Tỵ

Sa Trung Thổ

Đất pha cát

Khảm Thủy

Khôn Thổ

1978

Mậu Ngọ

Thiên Thượng Hỏa

Lửa trên trời

Khôn Thổ

Tốn Mộc

1979

Kỷ Mùi

Thiên Thượng Hỏa

Lửa trên trời

Chấn Mộc

Chấn Mộc

1980

Canh Thân

Thạch Lựu Mộc

Gỗ cây lựu

Tốn Mộc

Khôn Thổ

1981

Tân Dậu

Thạch Lựu Mộc

Gỗ cây lựu

Khôn Thổ

Khảm Thủy

1982

Nhâm Tuất

Đại Hải Thủy

Nước biển lớn

Càn Kim

Ly Hỏa

1983

Quý Hợi

Đại Hải Thủy

Nước biển lớn

Đoài Kim

Cấn Thổ

1984

Giáp Tý

Hải Trung Kim

Vàng trong biển

Cấn Thổ

Đoài Kim

1985

Ất Sửu

Hải Trung Kim

Vàng trong biển

Ly Hỏa

Càn Kim

1986

Bính Dần

Lư Trung Hỏa

Lửa trong lò

Khảm Thủy

Khôn Thổ

1987

Đinh Mão

Lư Trung Hỏa

Lửa trong lò

Khôn Thổ

Tốn Mộc

1988

Mậu Thìn

Đại Lâm Mộc

Gỗ rừng già

Chấn Mộc

Chấn Mộc

1989

Kỷ Tỵ

Đại Lâm Mộc

Gỗ rừng già

Tốn Mộc

Khôn Thổ

1990

Canh Ngọ

Lộ Bàng Thổ

Đất đường đi

Khôn Thổ

Khảm Thủy

1991

Tân Mùi

Lộ Bàng Thổ

Đất đường đi

Càn Kim

Ly Hỏa

1992

Nhâm Thân

Kiếm Phong Kim

Vàng mũi kiếm

Đoài Kim

Cấn Thổ

1993

Quý Dậu

Kiếm Phong Kim

Vàng mũi kiếm

Cấn Thổ

Đoài Kim

1994

Giáp Tuất

Sơn Đầu Hỏa

Lửa trên núi

Khôn Thổ

Khảm Thủy

1995

Ất Hợi

Sơn Đầu Hỏa

Lửa trên núi

Khảm Thủy

Khôn Thổ

1996

Bính Tý

Giản Hạ Thủy

Nước cuối khe

Khôn Thổ

Tốn Mộc

1997

Đinh Sửu

Giản Hạ Thủy

Nước cuối khe

Chấn Mộc

Chấn Mộc

1998

Mậu Dần

Thành Đầu Thổ

Đất trên thành

Tốn Mộc

Khôn Thổ

1999

Kỷ Mão

Thành Đầu Thổ

Đất trên thành

Khôn Thổ

Khảm Thủy

2000

Canh Thìn

Bạch Lạp Kim

Vàng chân đèn

Càn Kim

Ly Hỏa

2001

Tân Tỵ

Bạch Lạp Kim

Vàng chân đèn

Đoài Kim

Cấn Thổ

2002

Nhâm Ngọ

Dương Liễu Mộc

Gỗ cây dương

Cấn Thổ

Đoài Kim

2003

Quý Mùi

Dương Liễu Mộc

Gỗ cây dương

Ly Hỏa

Càn Kim

2004

Giáp Thân

Tuyền Trung Thủy

Nước trong suối

Khảm Thủy

Khôn Thổ

2005

Ất Dậu

Tuyền Trung Thủy

Nước trong suối

Khôn Thổ

Tốn Mộc

2006

Bính Tuất

Ốc Thượng Thổ

Đất nóc nhà

Chấn Mộc

Chấn Mộc

2007

Đinh Hợi

Ốc Thượng Thổ

Đất nóc nhà

Tốn Mộc

Khôn Thổ

2008

Mậu Tý

Thích Lịch Hỏa

Lửa sấm sét

Khôn Thổ

Khảm Thủy

2009

Kỷ Sửu

Thích Lịch Hỏa

Lửa sấm sét

Càn Kim

Ly Hỏa

2010

Canh Dần

Tùng Bách Mộc

Gỗ tùng bách

Đoài Kim

Cấn Thổ

2011

Tân Mão

Tùng Bách Mộc

Gỗ tùng bách

Cấn Thổ

Đoài Kim

2012

Nhâm Thìn

Trường Lưu Thủy

Nước chảy mạnh

Ly Hỏa

Càn Kim

2013

Quý Tỵ

Trường Lưu Thủy

Nước chảy mạnh

Khảm Thủy

Khôn Thổ

2014

Giáp Ngọ

Sa Trung Kim

Vàng trong cát

Khôn Thổ

Tốn Mộc

2015

Ất Mùi

Sa Trung Kim

Vàng trong cát

Chấn Mộc

Chấn Mộc

2016

Bính Thân

Sơn Hạ Hỏa

Lửa trên núi

Tốn Mộc

Khôn Thổ

2017

Đinh Dậu

Sơn Hạ Hỏa

Lửa trên núi

Khôn Thổ

Khảm Thủy

2018

Mậu Tuất

Bình Địa Mộc

Gỗ đồng bằng

Càn Kim

Ly Hỏa

2019

Kỷ Hợi

Bình Địa Mộc

Gỗ đồng bằng

Đoài Kim

Cấn Thổ

2020

Canh Tý

Bích Thượng Thổ

Đất tò vò

Cấn Thổ

Đoài Kim

2021

Tân Sửu

Bích Thượng Thổ

Đất tò vò

Ly Hỏa

Càn Kim

2022

Nhâm Dần

Kim Bạch Kim

Vàng pha bạc

Khảm Thủy

Khôn Thổ

2023

Quý Mão

Kim Bạch Kim

Vàng pha bạc

Khôn Thổ

Tốn Mộc

2024

Giáp Thìn

Phú Đăng Hỏa

Lửa đèn to

Chấn Mộc

Chấn Mộc

2025

Ất Tỵ

Phú Đăng Hỏa

Lửa đèn to

Tốn Mộc

Khôn Thổ

2026

Bính Ngọ

Thiên Hà Thủy

Nước trên trời

Cấn Thổ

Khảm Thủy

2027

Đinh Mùi

Thiên Hà Thủy

Nước trên trời

Càn Kim

Ly Hỏa

2028

Mậu Thân

Đại Trạch Thổ

Đất nền nhà

Đoài Kim

Cấn Thổ

2029

Kỷ Dậu

Đại Trạch Thổ

Đất nền nhà

Cấn Thổ

Đoài Kim

2030

Canh Tuất

Thoa Xuyến Kim

Vàng trang sức

Ly Hỏa

Càn Kim

7. Lục Thập Hoa Giáp bản mệnh đặc điểm con người

Theo ngũ hành Lục Thập Hoa Giáp mỗi can chi lại có những đặc điểm, hung cát khác nhau. Lục Thập Hoa Giáp giúp chúng ta đoán được vận mệnh tương lai, đường đi nước bước cuộc đời của mỗi con người. Ngoài ra, việc hiểu ý nghĩa của Lục Thập Hoa Giáp là gì còn liên quan đến việc trả nợ tào quan, tùy theo hoàn cảnh của từng gia đình. Chẳng hạn:

Với tuổi Giáp Tý (chuột trong nhà): tọa ở Chính Ấn, có mệnh là Mộc chủ nhân do vậy mà tính tình hiền lành, khôi ngô tuấn tú, vóc dáng tao nhã. Ấn là thân tọa ở công văn chủ về học tập tài giỏi, công danh xán lạn.

Với tuổi Canh Thìn (rắn đa nghi): thuộc hành Thổ, năm Canh Kim. Đây là người vui vẻ, nếu là nữ thì đảm đang, tháo vát, chu toàn; nếu là nam thì bản lĩnh, có nhiều cơ hội và điều kiện để phát triển.

Với tuổi Nhâm Thìn: tọa ở Kiếp Tài sinh Thực, có Thân Vượng dùng Sát, Thực Thần chế Sát do vậy mà chủ về đại quý.

Với tuổi Nhâm Ngọ (ngựa trong quân): mệnh Dương Liễu Mộc, thuộc hành Hỏa. Đây là người cần cù, chăm chỉ, sống không được nhờ cậy vào cha mẹ nhiều. Tuổi trẻ phải bươn trải, tuy có tiền nhưng không giữ được. Về hậu vận cuộc sống phát đạt hơn, có nhiều của cải.

Với tuổi Nhâm Thân (khỉ thanh tú): thuộc hành Kim, năm Nhâm Thủy. Đây là người có trí tuệ thông minh, nhạy bén, bản lĩnh, tình duyên êm đềm, suôn sẻ.

Nhìn chung, nếu bạn hiểu rõ ý nghĩa của Lục Thập Hoa Giáp là gì thì có thể ứng dụng nó trong rất nhiều khía cạnh của cuộc sống. Tuy nhiên mọi thứ chỉ nên dừng lại ở việc tham khảo không nên quá mê tín, bởi lẽ cuộc sống luôn xoay vần và biến đổi từng ngày. Hãy luôn trau dồi tính lương thiện trong con người bạn thì tiền tài, địa vị, bình an sẽ tự khắc xuất hiện.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *